Bước tới nội dung

Santos FC

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Santos
Tên đầy đủSantos Futebol Clube
Biệt danhPeixe (Fish)
Alvinegro (Black-and-white)
Alvinegro Praiano (Black-and-white from the Beach)
Santástico (Santastic)
Thành lập14 tháng 4 năm 1912; 112 năm trước (1912-04-14)
SânVila Belmiro
Sức chứa16,068
Chủ tịchMarcelo Teixeira
Huấn luyện viênFábio Carille
Giải đấuCampeonato Brasileiro Série B
Campeonato Paulista
2023
2023
Série A, 17 (xuống hạng)
Paulista, 12
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Santos (tiếng Bồ Đào Nha: Santos Futebol Clube, phát âm tiếng Bồ Đào Nha[ˈsɐ̃tus futʃiˈbɔw ˈklubi]), viết tắt là Santos F.C., hoặc đơn giản là Santos, là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Santos, São Paulo (Brasil).[1] Thành lập năm 1912, Santos F.C. chơi tại giải Campeonato PaulistaCampeonato Brasileiro Série B giải bóng đá hạng hai Brasil sau khi xuống hạng ở mùa giải 2023,đây là lần đâu tiên xuống hạng trong lịch sử câu lạc bộ.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc nội

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 23 tháng 8 năm 2021[12]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Brasil Luiz Felipe
3 HV Brasil Felipe Jonatan
7 TV Uruguay Carlos Sánchez (đội trưởng)
8 TV Brasil Jobson
11 Brasil Marinho
12 Brasil Raniel
13 HV Brasil Madson
14 HV Brasil Wagner Leonardo
15 TV Brasil Ivonei
17 TV Brasil Vinicius Balieiro
19 Brasil Bruno Marques
20 TV Brasil Gabriel Pirani
21 HV Brasil Pará (đội phó)
22 HV Brasil Danilo Boza (mượn từ Mirassol)
23 Brasil Marcos Guilherme (mượn từ Internacional)
24 TV Brasil Kevin Malthus
25 TV Brasil Vinicius Zanocelo (mượn từ Ferroviária)
26 HV Brasil Robson Reis
Số VT Quốc gia Cầu thủ
27 Brasil Ângelo
28 HV Brasil Kaiky
29 TV Brasil Camacho
30 Brasil Lucas Braga
31 TM Brasil John
34 TM Brasil João Paulo
36 Brasil Marcos Leonardo
38 TV Brasil Sandry
40 TV Brasil Anderson Ceará
41 TV Brasil Jean Mota
42 HV Brasil Moraes (mượn từ Atlético Goianiense)
43 Brasil Renyer
49 Brasil Lucas Venuto
50 TM Brasil Paulo Mazoti
52 TM Brasil Diógenes
TV Brasil Augusto (mượn từ Real Madrid)
Brasil Diego Tardelli
Brasil Léo Baptistão

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Brasil Alex (to Famalicão until ngày 30 tháng 6 năm 2022)
HV Brasil Daniel Guedes (to Fortaleza until ngày 31 tháng 12 năm 2021)
HV Brasil Fernando Pileggi (to Santa Cruz until ngày 30 tháng 11 năm 2021)
HV Brasil Romário (to Coritiba until ngày 31 tháng 12 năm 2021)
TV Brasil Donizete (to Inter de Limeira until ngày 30 tháng 11 năm 2021)
TV Brasil Guilherme Nunes (to Náutico until ngày 30 tháng 11 năm 2021)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Brasil Lucas Lourenço (to Londrina until ngày 30 tháng 11 năm 2021)
Brasil Allanzinho (to Guarani until ngày 30 tháng 11 năm 2021)
Brasil Felippe Cardoso (to Vegalta Sendai until ngày 31 tháng 12 năm 2021)
Brasil Rodrigão (to Ponte Preta until ngày 30 tháng 11 năm 2021)
Brasil Tailson (to Náutico until ngày 30 tháng 11 năm 2021)

Các huấn luyện viên và cầu thủ nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]

Brasil Pelé, Tiền đạo huyền thoại Brazil, từng nâng cao 3 chức vô địch World Cup, được mệnh danh là "Vua bóng đá thế giới".[cần dẫn nguồn]

Neymar, đội trưởng Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil, giúp Brasil giành HCV Olympic năm 2016.[cần dẫn nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Santos Futebol Clube” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Federação Paulista de Futebol. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ “São Paulo State - List of Champions”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ “São Paulo State Cup - List of Champions”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ “Brazil - List of Champions”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  5. ^ do Brasil since 1989 “Copa do Brasil since 1989” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  6. ^ “Torneio Rio-São Paulo -- List of Champions”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  7. ^ “Copa Libertadores de América”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  8. ^ “Copa Conmebol”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  9. ^ “Intercontinental Club Cup”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  10. ^ “Recopa Sudamericana 1968”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  11. ^ “Recopa Intercontinental”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  12. ^ “Categoria: Profissional” [Category: Professional]. Santos FC. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]